Cùng với sự bùng nổ của công nghệ, ngày càng có nhiều người lựa chọn đây làm nghề nghiệp cho mình. Như một lẽ tất nhiên, việc học Tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin là điều bắt buộc. Tiếng Anh chính là ngôn ngữ chung của ngành công nghệ thông tin. Nó sẽ giúp người học tiếp xúc được với những đỉnh cao của công nghệ. Khi có được một lượng từ vựng chuyên ngành kha khá; bạn cũng có nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn hơn.
Hiểu được điều này, hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn những thông tin như: ngành công nghệ thông tin tiếng anh là gì? Phương pháp học tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin; và từ điển chuyên ngành công nghệ thông tin thường gặp nhất.
Cùng tìm hiểu về tiếng Anh công nghệ thông tin
Tên các ngành của nghề công nghệ thông tin bằng tiếng Anh
Chắc chắn câu hỏi đầu tiên bạn thắc mắc sẽ là Ngành Công nghệ thông tin tiếng Anh là gì? Information Technology Industry là từ tiếng Anh chỉ chung của ngành công nghệ thông tin. Ngoài ra, mỗi công việc sẽ có tên gọi khác nhau:
SOFTWARE DEVELOPERS (Nhà phát triển phần mềm): Những người viết các chương trình phần mềm. Những chương trình này có thể chạy trên máy tính hoặc những thiết bị khác.
COMPUTER PROGRAMMER (Lập trình viên): Những người sử dụng phần mềm của các software developer và viết những đoạn code giúp máy tính thực hiện các công việc này.
COMPUTER AND INFORMATION RESEARCH SCIENTISTS (Người nghiên cứu khoa học máy tính): Công việc của họ là thiết kế các công nghệ mới để xử lý những vấn đề phức tạp trong các lĩnh vực khác như giáo dục, kinh tế, y tế,….
COMPUTER SYSTEM ANALYSTS (Chuyên gia phân tích hệ thống máy tính): Những người có trách nhiệm nghiên cứu hệ thống máy tính và tìm cách cải tiến để chúng hoạt động hiệu quả hơn.
NETWORK AND COMPUTER SYSTEM ADMINISTRATORS (Những người cài đặt và hỗ trợ cho hệ thống máy tính ở những tổ chức như bệnh viện, trường học, ngân hàng,…)
COMPUTER SUPPORT SPECIALISTS (Nhân viên hỗ trợ máy tính): Chuyên gia hỗ trợ và giải quyết các vấn đề liên quan đến máy tính cho những ai không hiểu về công nghệ thông tin.
WEB DEVELOPERS (Nhân viên thiết kế và phát triển các trang web cho cá nhân, tổ chức).
COMPUTER NETWORK ARCHITECTS (Xây dựng mạng internet nội bộ).
DATABASE ADMINISTRATORS (Tổ chức và lưu trữ dữ liệu): Họ có nhiệm vụ lưu trữ dữ liệu quan trọng chỉ cho những ai có thẩm quyền mới truy cập được.
Phương pháp học tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin hiệu quả
Làm thế nảo để tiếp thu kiến thức nhanh nhất?
Học tiếng Anh chưa bao giờ đơn giản, đặc biệt với ngành Công nghệ thông tin có nhiều từ ngữ chuyên ngành phức tạp. Vì thế, để học tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin hiệu quả nhất, hãy nắm vững những điều sau:
Nắm vững tiếng Anh căn bản – bí quyết học tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin
Trước khi học chuyên sâu về IT, hãy đảm bảo bạn đã có nền tảng tiếng Anh căn bản. Nếu không rất khó để tiếp thu những kiến thức chuyên sâu. Hơn nữa, dù chuyên ngành nào cũng sẽ yêu cầu những từ vựng cơ bản trước nên đừng bỏ qua những kiến thức nền tảng trước khi bắt tay vào học.
Đầu từ thời gian học một cách nghiêm túc
Nếu đã có nền tảng tiếng Anh căn bản, hãy bắt tay vào học những từ vựng chuyên ngành, các cấu trúc ngữ pháp cần sử dụng trong giao tiếp của dân IT. Việc này cũng đòi hỏi rất nhiều thời gian và sự tập trung khi học. Khác với học tiếng Anh cơ bản, học chuyên sâu luôn đòi hỏi phải tập trung và bỏ ra nhiều thời gian hơn.
Tạo cho mình nhiều cơ hội thực hành
Cách học tiếng anh chuyên ngành công nghệ thông tin hiệu quả nhất là thực hành nhiều. Hãy tạo cho mình một môi trường tiếp xúc nhiều với tiếng Anh để nâng cao trình độ bản thân; khiến vốn từ vựng và phản xạ của bạn tăng lên nhanh chóng. Ngoài ra, bạn cũng có thể đọc nhiều sách báo hay thực hành với đồng nghiệp của mình. Nếu vậy, khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện trong thời gian nhanh nhất.
Từ điển chuyên ngành công nghệ thông tin thường gặp
Các từ vựng bạn cần biết
Chắc chắn trong quá trình học tập và làm việc, sẽ có một số từ đòi hỏi bạn phải sử dụng thường xuyên. Dưới đây là tổng hợp 50 từ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin thường gặp:
1. Từ vựng cơ bản về máy tính
Adware (Phần mềm quảng cáo)
Application (Ứng dụng)
Anti-virus Software (Phần mềm diệt virus)
Bloatware (Các ứng dụng mà nhà sản xuất tích hợp trong hệ điều hành của thiết bị)
Browser (Trình duyệt)
Bug (Lỗi kỹ thuật)
Backup (Bản sao lưu)
Cookies (Những tập tin được tạo ra khi truy cập vào một website. Cookies có tác dụng duy trì thông tin trạng thái khi người dùng truy cập vào các trang mạng khác nhau hoặc vào lại trang mạng này ở những thời gian khác nhau)
Crash (Hiện tượng xuất hiện khi ứng dụng mở lên nhưng lập tức đóng lại. Hoặc khi ứng dụng đang sử dụng bình thường nhưng tự động bị đóng và tắt hoàn toàn khỏi đa nhiệm máy tính. Đây là lỗi phát sinh do hệ điều hành, phần cứng bị hỏng, lỗi kết nối internet, lập trình hoặc các lỗi khác liên quan đến quảng cáo, ngôn ngữ)
Cache memory (Bộ nhớ cache)
Computer System Administrators (Chuyên viên quản trị phần mềm và những công việc quản lý phần mềm, sử dụng các loại dịch vụ để quản lý mạng)
Cursor (Hiển thị con trỏ chuột khi di chuyển con trỏ vào thành phần nào đó)
Driver (Cho phép hệ điều hành sử dụng được các bộ phận máy tính. Ví dụ khi bạn cài card màn hình vào máy tính, nếu không có driver thì hệ điều hành sẽ không điều khiển được card màn hình đó)
2. Những từ vựng cơ bản về Internet
*Phần 1
Email (thư điện tử)
E-commerce (thương mại điện tử)
FAQ (Frequently Asked Questions – những câu hỏi thường gặp. Tổng hợp các câu hỏi phổ biến và câu trả lời)
Firewall (Tường lửa – rào chắn tạo ra để ngăn người khác truy cập vào các thông tin đó. Đồng thời firewall cũng chặn những người dùng bên ngoài truy cập vào các thông tin được bảo mật ở mạng nội bộ).
Font (Phông)
Hardware (phần cứng)
Homepage (trang chủ)
Trang chủ Google
*Phần 2
LAN (Local Area Network – mạng máy tính nội bộ. Cho phép các máy tính nội bộ có thể kết nối với nhau, cùng chia sẻ dữ liệu làm việc).
Login (đăng nhập)
HTML (HyperText Markup Language, nôm na là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Chúng tạo nên những website với nhiều thông tin được trình bày trên internet)
Format (Định dạng vùng dữ liệu ổ cứng. Tùy theo yêu cầu mà có thể định dạng dữ liệu ở những cấp thấp hoặc định dạng thông thường).
LLF – low-level format (Format cấp thấp, định dạng lại sector, track, cylinder)
URL (Đường dẫn đến website)
RAM (Random Access Memory, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. Một bộ nhớ khả biến cho phép truy xuất hoặc ghi ngẫu nhiên vào bất cứ vị trí nào của bộ nhớ, dựa theo địa chỉ của ô nhớ. Thông tin được lưu trên RAM chỉ có tính tạm thời)
ROM (Read-Only Memory, bộ nhớ chỉ đọc. ROM được sử dụng trong các hệ thống điều khiển hay máy tính; khi vận hành dữ liệu sẽ đọc ra chứ không ghi vào. Khi nguồn điện bị mất, dữ liệu này cũng mất).
WAN (Wide area network. Mạng diện rộng WAN là những mạng dữ liệu được thiết kế riêng để kết nối giữa những mạng độ thị và khu vực địa lý cách xa)
Source Code (Mã nguồn)
Network Administrators (Quản trị viên phần cứng, hiểu biết về phần vật lý, các nguyên lý hoạt động của hệ thống chứ không phải phần mềm).
DNS (Domain Name System, Hệ thống tên miền)
Domain (Tên miền của các website)
Vulnerability (Những khu vực dễ bị tổn thương trong một hệ thống; không được bảo vệ bởi hệ thống bảo mật, dễ bị tấn công hoặc chịu ảnh hưởng khác. Đây cũng là nơi mà các hacker hay tấn công để xâm nhập vào hệ thống)
Web Developers (Nhà phát triển website)
3. Những từ vụng quan trọng khác cần biết
Spreadsheet (Bảng tính)
CPU ( viết tắt của Central Processing Unit, bộ xử lý trung tâm)
Software piracy (Vi phạm bản quyền phần mềm)
Registered trademark (thương hiệu đã được đăng ksy bảo hộ)
Malware (Các loại phần mềm độc hại)
Cloud computing (điện toán đám mây. Đây là mô hình điện toán có thể cho phép truy cập qua mạng để sử dụng và lựa chọn các tài nguyên theo một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất. Thêm vào đó, chúng có thể cho phép kết thúc việc sử dụng dịch vụ, giảm thiểu các vấn đề giao tiếp với nhà cung cấp).
Internet service providers (đơn vị cung cấp dịch vụ internet)
Parallel port (Cổng song song)
OCR (Optical Character Recognition, được hiểu là nhận dạng ký tự quang học). Đây là một phần mềm được sử dụng để chuyển các hình ảnh của chữ đánh máy, chữ viết tay thành văn bản dạng tài liệu)
Shell (Chương trình giữa nhân linux và người dùng. Những lệnh được tạo ra sẽ cho shell diễn dịch lại rồi chuyển đến nhân Linux. Nói cách khác, Shell chính là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh. Thêm vào đó, Shell còn tận dụng triệt để các chương trình ứng dụng và tiện ích có trên hệ thống).
Whois (chương trình giúp bạn tìm được các thông tinh về networks, hosts, administrator của một website nào đó.
QWERTY (một kiểu bố cục bàn phím bổ biến ngày nay)
Bàn phím Qwerty
Windows (từ vựng xuất hiện rất nhiều khi học tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin. Đây là tên của một hệ điều hành phổ biến hiện nay).
World Wide Web (viết tắt là www, mạng lưới thông tin toàn cầu)
WYSIWIG (What You See Is What You Get, giao diện tương tác tức thời. Được dùng cho các chương trình biên soạn, ứng dụng văn phòng hay thiết kế website).
*Lời kết:
Trên đây là những kiến thức về tiếng anh chuyên ngành công nghệ thông tin như ngành công nghệ thông tin tiếng anh là gì, cách học và từ điển chuyên ngành công nghệ thông tin với 50 từ ngữ thường dùng. Để củng cố nền tảng cơ bản và tiếp thu được các kiến thức về chuyên ngành tốt hơn, mời bạn xem lại bộ từ vựng tiếng Anh cơ bản. Chúc các bạn học tốt!
========
Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..
Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh với giáo viên Philippines thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn: