Những cấu trúc tiếng anh thông dụng trong giao tiếp hàng ngày
Trong tiếng Anh những cấu trúc nào thường được sử dụng nhiều trong cả văn nói và văn viết. Nếu bạn chưa nắm rõ phần này thì hãy tham khảo những cấu trúc tiếng anh thông dụng này nhé.
Cấu trúc tiếng anh thông dụng trong giao tiếp hàng ngày
Cấu trúc so sánh
– S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì.
Ex: He doesn’t have enough qualification to work here.
– S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì.
Ex: He doesn’t study hard enough to pass the exam.
– S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì.
Ex: He ran too fast for me to catch up with.
– Clause + so that + clause = để mà
Ex: He studied very hard so that he could pas the test.
– S + V + so + adj/adv + that S + V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà…
Ex: The film was so boring that he fell asleep in the middle of it.
– It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà …
Ex: It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it.
– S + V + as + { adj/adv} + as + {noun/pronoun} = so sánh ngang bằng 1
Ex: My book is as interesting as your.
– S + short {adj/ adv}_ er + than + {noun/pronoun} = so sánh hơn 1
Ex: My grades are higher than Vinh’s.
– Cấu trúc : S + short {adj/ adv}_ er + than + {noun/pronoun} = so sánh hơn 1
Ex: My grades are higher than Vinh’s.
– Cấu trúc : S + more + long {adj/ adv} + than + {noun/pronoun} = so sánh hơn 2 Ex: He speaks English more fluently than I.
– S + less + {adj/ adv} + than + {noun/pronoun} = so sánh kém
Ex: He visits his family less frequently than she does.
– S + V + the + short {adj/ adv}_ est + { in + singular count noun/ of +plural count noun} = so sánh bậc nhất 1
Ex: Tom is the tallest in the family.
– S + V + the + most +long {adj/ adv} + { in + singular count noun/ of+plural count noun} = so sánh bậc nhất 2
Ex: This shoes is the most expensive of all.
– S + V + the + least +long {adj/ adv} + { in + singular count noun/ of + plural count noun} = so sánh bậc nhất 3
Ex: This shoes is the least expensive of all.
– S + V + number multiple + as + {much/many} + (noun) + as + {noun/ pronoun}= so sánh bội số “gấp 2,gấp 3…”
Ex: This pen costs twice as much as the other one.
– The + comparative + S + V + the + comparative + S + V = so sánh kép
Ex: The more you study, the smatter you will become.
Cấu trúc câu điều kiện
– If + S + present simple + S +will/can/may + V simple :câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai
Ex: If you lie in the sun too long, you will get sunburnt.
– If + S + past simple + S + would + V simple: Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra.
Ex: If I won the competition, I would spend it all.
– If + S + past perfect + S + would + have past participle:câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ
Ex: If I’d worked harder, I would have passed the exam.
– Cấu trúc: Unless + positive = If … not = trừ phi, nếu không
Ex: You will be late unless you start at one.
– Cấu trúc: S + used to + do = chỉ thói quen, hành động trong quá khứ.
Ex: He used to smoke, but he gave up five months ago.
– S + be + used/accustomed to + doing = quen với việc …
Ex: I am used to eating at 7:00 PM.
– S + get + used to + doing = trở nên quen với việc…
Ex: We got used to American.
Cấu trúc thích
– would rather do…….than ..…. = thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì)
Ex: We would rather die in freedom than lie in slavery.
– prefer doing/ noun……..to ..…= thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì)
Ex: I prefer drinking Coca to drinking Pepsi.
– would + like(care/hate/prefer) + to do = tạo lời mời hoặc ý muốn gì
Ex: Would you like to dance with me.
– like + V_ing = diễn đạt sở thích
– like + to do = diễn đạt thói quen, sự lựa chọn hoặc với nghĩa cho là đúng.
Ex: When making tea, he usually likes to put sugar and a slice of lemon in fisrt.
– S + should/had better/ought to/ be supposed to + do = ai đó nên làmgì.
Ex: He should study tonight, He had better study tonight, He is supposed to study tonight.
– Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã
Ex: It may have rained last night, but I’m not sure.
– Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên
Ex: Tom should have gone to office this morning.
– because + S + V : (Tai was worried because it had started to rain.) …because of/ due to/ + Noun
Ex: Tai was worried because of the rain.
– Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù
Ex: Jane will be admitted to the university although her has bad grades.
– Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù
Ex: Jane will be admitted to the university although her has bad grades.
– to be made of = consist of = được làm bằng – đề cập đến chất liệu làm vật
Ex: This table is made of wood.
– to be made from = được làm từ – đề cập đến vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu.
Ex: Paper is made from wood.
– to be made out of = được làm bằng – đề cập đến quá trình làm ra vật .
Ex: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
– to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì
Ex: I’ll have Vinh fix my car.
– to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì
Ex: ( I’ll have Vinh fix my car) ,( I’ll get Vinh to fix my car)
– to have / to get sth done = làm gì bằng cách thuê người khác
Ex: I have my car washed.
– to make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai làm gì
Ex: The bank robbers make the maneger give them all the money.
– to make sb P2 = làm cho ai bị làm sao
Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
– to cause sth P2 = làm cho cái gì bị làm sao
Ex: The big thunder storm caused waterfront houses damaged.
– to let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai , cho phép ai làm gì
– No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V = vừa mới ….thì đã…
Ex: No sooner had we started out for Obama than it started to rain.
– S + need + to V/ V_ing “ to V khi S là vật thể sống ,V_ing khi S không là vật thể sống”
Ex: The grass needs cutting.
– …V1 + to + V2: trong đó V1 là { agree, expect, hope, learn, refuse, want, demand, forget, attempt, offer, seem, fail, desire, plan, prepare).
– …V1 + V2 _ing… : trong đó V1 là {admit, avoid, delay, deny, resist, postpone, miss, finish, enjoy, suggest, mind, recall, risk, resume, quit, consider).
– S + wish + (that) + S + { could V/ would V/ were V_ing} + …= ước ở tương lai
Ex: We wish that you could come to the party to night.
– S + wish + (that) + S + { could V/ would V/ were V_ing} + …= ước ở tương lai Ex: We wish that you could come to the party to night.
– S + wish + (that) + S + {past perfect/could have P2}….= ước ở quá khứ
Ex: I wish that I had washed the clothes yesterday.
Hi vọng những cấu trúc ngữ pháp tiếng anh này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng để viết câu hoàn chỉnh hơn.
>> Nắm vững bài tập về đại từ trong tiếng anh
========
Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..
Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh ở Philippines thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn: