Tìm hiểu cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn
Bên cạnh s và es thì ed là một trong các hậu tố quan trọng của tiếng Anh, nó thường xuất hiện trong các thì hoàn thành, thì quá khứ, dạng bị động và ở tính từ. Và ở mỗi trường hợp nó sẽ có cách sử dụng cũng như cách phát âm khác nhau. Hôm nay, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn nhé. Ngoài ra, trong bài viết còn chỉ cho bạn quy tắc thêm ed và cách đọc theo mẹo cực dễ nhớ.
Cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn: Vì sao phải nguyên tắc phát âm ed quan trọng?
Đã bao giờ bạn làm bài thi tiếng Anh và gặp dạng bài: “Hãy chọn từ có cách phát âm khác với những từ còn lại: reached, watched, kissed, decided.” Chưa? Ôi không, cùng là đuôi “Ed” thôi mà có gì giống với khác nhau đây? Với những học sinh chưa ôn qua phần kiến thức này sẽ dễ khó xử và “điền bừa” một đáp án nào đó, cầu mong sự hên xui của mình.
Hay trong những bài nghe, bạn nghe được một câu chia thì quá khứ, đáng ra động từ cuối phải là “ed” nhưng lại chẳng nghe ra âm cuối của nó là gì?
Những trường hợp này rất nhiều học sinh gặp phải. Trong khi các bài tập như trên thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra. Nếu bỏ qua hoặc chơi trò hên xui thì quá phí phạm đúng không? Cũng chính vì thế mà phần cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn rất quan trọng đấy.
Quy tắc thêm ed và cách đọc âm hữu thanh và âm vô thanh
Bạn đã nắm vững quy tắc thêm đuôi “ed” chưa?
1. Quy tắc thêm đuôi “ed”
– Với động từ kết thúc bằng chữ “e” tha thêm “d” vào cuối
Ví dụ:
Agree → agreed
Like → liked
Live → lived
Move → moved
– Các động từ còn lại thêm “ed” vào cuối
Ví dụ:
Learn → learned
Happen → happened
Work → worked
Look → looked
– Những động từ có kết thúc là một phụ âm và trước đó là một nguyên âm (u,e,a,I,o):
+ Động từ có kết thúc bằng các phụ âm: y, h, w, x, ta chỉ cần thêm “ed” vào cuối mà không cần gấp đôi phụ lâm lên
Ví dụ:
Play → played
Allow → allowed
Stay → stayed
Follow → followed
+ Với các phụ âm còn lại:
Khi động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết mà trọng âm ở phía sau: nhân đôi phụ âm và thêm “ed” vào cuối
Ví dụ:
Stop → stopped
Hug → hugged
Fit → Fitted
Travel → travelled
Khi động từ có 2 âm tiết mà có trọng âm nhấn ở âm tiết đầu: chỉ cần thêm đuôi “ed” vào mà không phải nhân đôi phụ âm
Ví dụ:
Listen → listened
Enter → entered
– Khi động từ kết thúc với phụ âm “y”
+ Khi trước âm “y” là một nguyên âm: thêm “ed”
VD:
Play → played
Obey → obeyed
+ Khi trước “y” có một nguyên âm: đổi “y” thành “I” sau đó thêm “ed” vào.
Ví dụ:
Hurry → hurried
Carry → carried
Study → studied
Deny → denied
2. Phân biệt âm hữu thanh và âm vô thanh
Bảng phân biệt âm hữu thanh và âm vô thanh
Trước khi học cách phát âm đuôi Ed, chúng ta cần biết cách phân biệt âm hữu thanh và âm vô thanh:
- Âm hữu thanh: khi nói, chạm tay vào cuống họng sẽ cảm thấy cuống họng rung
- Âm vô thanh: khi nói, chạm tay vào cuống họng sẽ không cảm thấy độ rung
Trong nguyên tắc phát âm ed, có 3 cách phát âm chính là /d/, /t/ và /id/, trong đó:
- /d/ và /id/ là âm hữu thanh
- /t/ là âm vô thanh
Việc ed phát âm là /d/ hay /id/ hay /t/ sẽ phụ thuộc vào âm cuối cùng của từ đó. Chẳng hạn như từ “kissed” âm cuối là s nhưng làm cách nào để biết âm cuối của nó là “s” trong khi chữ “d” mới đứng ở cuối cùng mà.
Để xác định âm cuối của một từ, người ta sẽ kiểm tra phiên âm của nó khi nó ở dạng nguyên thể, chưa chia sang thì quá khứ
Kissed có dạng động từ nguyên thể là “kiss”, phiên âm là /kɪs/ nên âm cuối của nó là s là một phụ âm vô thanh
Listened, có dạng động từ nguyên thể listen, phiên âm là /ˈlɪs.ən/ nên âm cuối của listened là /n/ là một phụ âm hữu thanh.
Từ decided, có dạng động từ nguyên thể là là decide, phiên âm là /dɪˈsaɪd/ nên âm cuối của decided là /d/ là một phụ âm hữu thanh.
Chi tiết cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn
Âm Ed trong Tiếng Anh có 3 cách phát âm và ứng với các trường hợp cụ thể sau:
1. Nguyên tắc phát âm ed là /id/
Hậu tố “ed” sẽ được phát âm là /id/ trong hai trường hợp:
Tính từ tận cùng bằng “ed”: bored, interested, naked,…
Ví dụ:
He is interested in go fishing. (/intərəstid/)
Động từ tận cùng bằng /d/ hoặc /t/ : wanted, needed, invited,….
She was invited to the party yesterday. (/ invaitid/ )
2. Nguyên tắc phát âm ed phát âm là /t/
Lúc nào thì sẽ phát âm hậu tố “ed” là /t/ đây nhỉ?
Hậu tố “ed” sẽ được phát âm là /t/ trong trường hợp động từ có âm cuối là một trong những âm vô thanh sau:
/k/ VD: looked: /lu:kt/
/f/ ~ gh VD: laughed: /læft/
/p/ VD: stopped : /sta:pt/
/s/ VD: missed: /mist/
/t∫/ ~ ch VD: watched: /wa:t∫t/
/∫/ ~ sh VD: brushed: /brə∫t/
Mẹo nhỏ để ghi nhớ cách phát âm này: để dễ nhớ những âm vô thanh trong trường hợp này, bạn có thể ghép những âm đó thành một câu hoặc là một cụm từ thật hài hước. Điều này sẽ khiến bạn nhớ lâu hơn và nhanh chóng hơn nữa. Chẳng hạn (k), (p), (f), (/s), (/∫/),(/t∫/) được chuyển thành:
Thôi không phì phò sợ sẽ chết.
3. Nguyên tắc phát âm ed khi “Ed” được phát âm là /d/
Hậu tố này được phát âm là /d/ nếu ở trường hợp động từ có tận cùng là những âm hữu thanh còn lại, gồm có tất cả các nguyên âm và các phụ âm dưới đây:
/b/ described: /diskraibd/
/v/ loved: /lәvd/
/z/ buzzed: /bәzd/
/n/ opened: /oupәnd/
/η/ banged: /bæηd/
/l/ filled: /fild/
/m/ screamed: /skrimd/
/r/ shared: /∫εrd/
/g/ hugged: /hәgd/
/ろ/ massaged: /mәsaろ/
/dろ/ changed: /t∫eindろd/
/ð/ breathed: /briðd/
Ví dụ: They organized the 10th anniversary for their company ( /כrgənaizd/)
Một số chú ý khi học quy tắc thêm ed và cách đọc
Với tính từ:
– Các tính từ có tận cùng là ed thì ed luôn được phát âm là /id/
– Cách phân biệt tính từ có đuôi “ing” hay đuôi “ed”
+ Tính từ mang đuôi “ing” được dùng khi diễn tả cách mà con người cảm nhận về hiện tượng, sự vật khác : interesting, boring, exciting, …
Ví dụ:
My brother’s dog is so frightening. (Chú chó của anh tôi rất đáng sợ)
+ Tính từ sẽ có đuôi “ed” khi muốn miêu tả cảm xúc của con người hay việc con người tự cảm thấy như thế nào: interested, tired, bored, excited,…
Ví dụ:
Whenever I see my brother’s dog, I feel so frightened. (Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy con chó của anh tôi, tôi đều cảm thấy lo sợ.)
Một số mẹo vặt về nguyên tắc phát âm ed khác:
– Với bạn có lực học trung bình hoặc yếu, cần những điểm cơ bản thôi hãy nhớ:
Các từ có đuổi “ed” bạn sẽ cần nhớ 2 nhóm sau
Nhóm 1: trước đuôi “ed” là “t” hoặc “d” (ta đi)
Nhóm 2: chữ cái trước “ed” là: th k f/gh p ss/x/ce sh ch (mẹo: thôi không phì phèo sợ sẽ chết)
Nhóm 3: Các từ còn lại (không cần nhớ)
– Với những bạn học sinh khá hoặc giỏi:
Với những tính từ có tận cùng là ed hoặc một số các trạng từ tận cùng là edly, thì ed sẽ được phát âm là /id/
Ví dụ:
Adverbs:
supposedly cho là
deservedly xứng đáng
allegedly cho rằng
markedly một cách rõ ràng, đáng chú ý
Adjectives:
ragged nhàu, cũ
wretched khốn khổ
naked khỏa thân
crooked cong, oằn
rugged gồ ghề
learned uyên bác
Những trường hợp đặc biệt trong cách phát âm ed
Đối với những trường hợp nằm ngoài quy tắc, bạn phải phát âm thế nào?
Đa phần các trường hợp đôi ed sẽ tuân theo quy tắc trên. Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ mà bạn cần ghi nhớ. Dưới đây là danh sách những từ có cách phát âm đuôi ed không theo nguyên tắc trên:
Naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo\
Hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
Sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
Wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
Learned (adj) “ed” đọc là /id/
Beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
Rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, gồ ghề
blessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lành
Cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét
Wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
Blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn
learned (v) “ed” đọc là /d/
Crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co
Ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
Used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng
Cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa
Crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
Dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
Crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo
Used (adj) “ed” đọc là /t/: quen
Bài luyện tập về cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn và tính từ
Đến đây là bạn đã biết những quy tắc thêm ed và cách đọc rồi đúng không? Cùng làm bài tập dưới đây để củng cố thêm kiến thức nhé:
- A. failed B. reached C. absorbed D. solved
- A. removed B. washed C. hoped D. missed
- A. invited B. attended C. celebrated D. displayed
- A. wanted B. parked C. stopped D. watched
- A. looked B. laughed C. moved D. stepped
- A. believed B. prepared C. involved D. liked
- A. laughed B. passed C. suggested D. placed
- A. collected B. changed C. formed D. viewed
- A. lifted B. lasted C. happened D. decided
- A. watched B. stopped C. pushed D. improved
- A. walked B. entertained C. reached D. looked
- A. proved B. changed C. pointed D. played
- A. admired B. looked C. missed D. hoped
- A. smoked B. followed C. titled D. implied
- A. helped B. laughed C. cooked D. intended
- A. talked B. looked C. naked D. worked
- A. coughed B. phoned C. booked D. stopped
- A. phoned B. stated C. mended D. old-aged
- A. developed B. ignored C. laughed D. washed
- A. involved B. believed C. praised D. locked
- A. clapped B. attracted C. lifted D. needed
- A. smiled B. regarded C. suggested D. naked
- A. remembered B. cooked C. closed D. cleaneD
- A. minded B. hated C. exchanged D. old-aged
- A. reversed B. choked C. played D. sentenced
- A. dated B. changed C. struggled D. agreed
- A. proved B. looked C. stopped D. coughed
- A. behaved B. washed C. clicked D. approached
- A. scaled B. stared C. phoned D. hundred
- A. coughed B. cooked C. melted D. mixed
- A. worked B. shopped C. missed D. displayed
- A. walked B. hundred C. fixed D. coughed
- A. signed B. profited C. attracted D. naked
- A. passed B. stretched C. comprised D. washed
- A. watched B. practiced C. introduced D. cleaned
- A. intended B. engaged C. phoned D. enabled
- A. tested B. clapped C. planted D. demanded
- A. smiled B. denied C. divorced D. agreed
- A. married B. sniffed C. booked D. coughed
- A. approved B. answered C. passed D. uttered
- A. planned B. developed C. valued D. recognized
- A. managed B. laughed C. captured D. signed
- A. doubted B. wedded C. connected D. passed
- A. filled B. added C. started D. intended
- A. washed B. exchanged C. experienced D. mixed
- A. booked B. watched C. jogged D. developed
- A. wanted B. booked C. stopped D. laughed
- A. bottled B. explained C. trapped D. betrayed
- A. kneeled B. bowed C. implied D. compressed
- A. laughed B. stamped C. booked D. contented
Đáp án: 1. B, 2. A, 3. D, 4. B, 5. C, 6. D, 7. C, 8. A, 9. C, 10. D, 11. B, 12. B, 13. A, 14. A, 15. D, 16. C, 17. B, 18. A, 19. B, 20. D, 21. A, 22. A, 23. B, 24. C, 25. C, 26. A, 27. A, 28. A, 29. D, 30. C, 31. D, 32. B, 33. A, 34. C, 35. D, 36. A, 37. B, 38. C, 39. A, 40. C, 41. B, 42. B, 43. D, 44. A, 45. B, 46. C, 47. A, 48. C, 49. D, 50. D
>> Cách viết thứ tự ngày tháng trong tiếng anh bạn nên biết
========
Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..
Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh với giáo viên Philippines thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn: